TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ EDUCATION [Gồm Thành ngữ + Từ vựng chung + Bài mẫu]
🎗PHẦN THÀNH NGỮ
- to learn something by heart = to learn something so well that it can be written or recited without any effort: học thuộc lòng
- bookworm = a person who reads a lot: mọt sách
- teacher’s pet = a student in a class who is liked best by the teacher and therefore treated better than the other students: học sinh cưng của giáo viên, được giáo viên yêu thích
- to draw a blank = to fail to get an answer or a result: không tìm thấy hay nhớ ra điều gì
- copycat = someone who has few ideas of their own and does or says exactly the same as someone else: người bắt chước ý tưởng của người khác
- to get the hang of something = to learn how to do something, esp. when it is not simple or obvious: hiểu cách làm gì, học cách làm gì đó
- to burn the midnight oil = to study/work late into the night: thức khuya để học/làm việc
- to pass with flying colours = If you do something such as pass an exam with flying colours, you do it very successfully: đỗ/đậu … 1 cách dễ dàng
- to go back to basis = to return to teaching or paying attention to the most important aspects of a subject or activity: quay lại những điều cốt lõi
- to cover a lot of ground = to review a large amount of information or discuss many topics: xem lại thật nhiều tài liệu, thông tin
🎗TỪ VỰNG EDUCATION
- to get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
- to study abroad = to study in a different country: du học
- to drop out of school: bỏ học
- to gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
- to improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
- to top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
- to encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học
to pass/fail the exam: đậu/ rớt kỳ thi
- to gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
- core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học, tiếng Anh và toán
- to have the opportunity to … : có cơ hội làm gì
- to interact and take part in group work activities: tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm
- opposite-sex classmates: bạn khác giới
- to learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
- communication or teamwork skils: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm
- co-existence and gender equality: sự cùng tồn tại và sự bình đẳng giới
🎗TỪ VỰNG STUDY ABROAD
▪LỢI ÍCH
- It gives you the opportunity to experience a different way of living/ make new friends: Nó mang đến cho bạn cơ hội trải nghiệm một cách sống khác / kết bạn mới.
- Living on your own while studying abroad makes you more independent because you have to learn to cook, clean, pay bills and take care of yourself: Sống một mình trong khi du học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, dọn dẹp, chi trả hóa đơn và chăm sóc chính bản thân bạn.
- You can learn invaluable life lessons and practical skills such as stress management, communication or problem-solving skills which are very important for your future career: - Bạn có thể học các bài học cuộc sống vô giá và các kỹ năng thực hành như quản lý căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng cho sự nghiệp tương lai của bạn.
- It gives you the chance to improve your speaking skills: Nó mang lại cho bạn cơ hội để cải thiện kỹ năng nói của bạn.
- Recruiters tend to favour candidates graduating from an international university over those who don’t have any international qualification: Các nhà tuyển dụng có khuynh hướng ưu ái các ứng cử viên tốt nghiệp từ một trường đại học quốc tế hơn là những người không có bằng cấp quốc tế.
▪KHÓ KHĂN
- You might encounter culture shock and other culture-related problems: Bạn có thể gặp phải cú sốc văn hóa và các vấn đề liên quan đến văn hóa khác.
- Living costs in some countries are very high. Many overseas students have to do a part-time job to pay for their bills. This can affect their studies: Chi phí sinh hoạt ở một số nước rất cao. Nhiều sinh viên nước ngoài phải làm công việc bán thời gian để trả tiền cho hóa đơn của họ. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc học của họ.
- You might experience feelings of frustration, loneliness and homesickness: Bạn có thể cảm thấy thất vọng, cô đơn và nhớ nhà
- If you are struggling with the language of the country you are hoping to study in, you will face lots of problems: Nếu bạn đang gặp khó khăn với ngôn ngữ của đất nước mà bạn đang hy vọng được học tập, bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề.
👉👉 PHẦN BÀI MẪU: Page mình xem ở đây nhé:
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-writing-chu-de-education/
同時也有2部Youtube影片,追蹤數超過7萬的網紅Melody Tam,也在其Youtube影片中提到,免費下載此影片使用的筆記:https://mteducationielts.com/course/free-improvement-course/ Disclaimer: It seems that some viewers only downloaded the notes, or watche...
「how to improve academic writing」的推薦目錄:
- 關於how to improve academic writing 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
- 關於how to improve academic writing 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
- 關於how to improve academic writing 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳解答
- 關於how to improve academic writing 在 Melody Tam Youtube 的最佳解答
- 關於how to improve academic writing 在 Eric's English Lounge Youtube 的最讚貼文
how to improve academic writing 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ EDUCATION (Kèm bài mẫu)
🔆PHẦN TỪ VỰNG
▪️separate schools = single-sex schools/education = single-gender schools/education: trường 1 giới
▪️mixed schools = mixed-sex schools/education = mixed-gender schools/education = integrated schools/education = co-ed schools/education: trường 2 giới
▪️send sb to….: đưa ai đó tới đâu
▪️study at ….school = e..school = enter…education =choose…school: học tại đâu
▪️there is little chance for: hầu như không có cơ hội cho…
▪️early relationships: việc nảy sinh tình cảm sớm
▪️concentrate on = focus on: tập trung vào…
▪️get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
▪️have the opportunity to: có cơ hội làm gì
interact and take part in group work activities: tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm
▪️opposite-sex classmates: bạn khác giới
▪️learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
▪️communication or teamwork skils: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm
▪️co-existence and gender equality: sự cùng tồn tại và sự bình đẳng giới
▪️explore each other’s perspectives, their ▪️similarities and differences: khám phá sự khác nhau/giống nhau và quan điểm của người khác
▪️brings more benefits for: mang lại nhiều lợi ích hơn cho…
▪️pass/fail the exam: đậu/ rớt kỳ thi
▪️gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
▪️core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học, tiếng Anh và toán
▪️study abroad = study in a different country: du học
▪️drop out of school: bỏ học
▪️gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
▪️improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
▪️top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
▪️encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học
🔆PHẦN BÀI MẪU
Đề bài: Some people think that it is better to educate boys and girls in separate schools. Others, however, believe that boys and girls benefit more from attending mixed schools. Discuss both these views and give your own opinion.
Dịch đề: Một số người nói rằng tốt hơn nên đưa trẻ nam và trẻ nữ tới các trường học riêng biệt (chỉ dành cho 1 giới). Tuy nhiên, một số người khác lại tin rằng nam và nữ có lợi hơn khi tham gia trường 2 giới. Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến của bạn.
It is argued by some that students would benefit more when they attend single-sex schools. In my opinion, however, it would be better for them to enter mixed-gender education.
On the one hand, the primary reason why some people support single-gender education would be students’ better academic results. When boys and girls are taught separately, there is little chance for early relationships. This is considered as one of the most distracting problems for teenage and adolescent students. Without worrying about these distractions, students might be able to concentrate more on their study, and therefore, might get higher grades than those at co-ed schools. Despite this being true to some extent, having no interaction with the opposite sex will cause these students a lot of troubles later in life, especially in their careers.
On the other hand, I would argue that mixed-sex education is a better option because students are better prepared for their future jobs. Nowadays, it is almost impossible to find a company where there is only male or female staff. Therefore, those who graduate from single- sex schools, despite their higher academic results, might find it hard to work collaboratively with their colleagues of the opposite sex. By contrast, people from mixed schools might easily cooperate with their opposite-gender partners since they have learned how to communicate and interact effectively with opposite-sex classmates during their time at school.
In conclusion, although some people think that it is more beneficial to send students to single- sex schools, I personally believe that mixed-gender education brings more benefits for students.
(257 words, written by Nguyen Huyen)
#ieltsnguyenhuyen
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-writing-chu-de-education/
how to improve academic writing 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳解答
KINH NGHIỆM LUYỆN THI ĐẠT IELTS 8.0 VÀ TIP PHÒNG THI HỮU ÍCH
Tác giả: Nguyễn Thị Diễm Hằng
_______________
Chào các bạn, gần đây mình có thi lại IELTS và được 8.0. Thời gian ôn thi của mình khá gấp gáp, chỉ khoảng 2 tháng , tuy nhiên cùng với kinh nghiệm đã tích lũy được trong 5 năm nay đi dạy IELTS, mình có rất nhiều tip và chia sẻ hữu ích dành cho tất cả các bạn.
A. Kĩ năng nghe – Listening:
I. Tip luyện thi:
#1: Muốn nghe tốt phải phát âm đúng:
Lời khuyên đầu tiên đó là phải PHÁT ÂM ĐÚNG. Các bạn có thể phát âm chưa được hay, ngữ điệu chưa được “native” nhưng điều quan trọng là NHỮNG TỪ CƠ BẢN các bạn phải phát âm đúng (hoặc ít nhất là biết cách phát âm “correctly”). Đơn giản là vì nếu như các bạn phát âm sai một từ nào đó thì khi nghe người ta phát âm đúng các bạn cũng không thể luận ra được đó là từ gì. Chắc chắn có nhiều bạn đến khi xem đáp án rồi mới ồ lên “hóa ra là từ này à”, đúng không nào?
=> HÃY HỌC PHÁT ÂM TRƯỚC KHI LUYỆN NGHE
(cách học phát âm mình sẽ nói ở phần Speaking nhé!)
#2: Luyện đề nghe thì cần thời gian:
Ý mình không phải chỉ là 30 phút thôi đâu nhé! Sau khi làm xong 1 đề nghe các bạn đừng vội check đáp án luôn. Hãy cho bản thân cơ hội nghe lại lần nữa với những vị trí mà bạn chưa chắc. Nếu nghe đến lần thứ 2,3 mà bạn vẫn chưa biết phải điền/chọn gì thì hãy xem đáp án và đọc script (đọc kĩ để hiểu tại sao lại là đáp án này mà không phải đáp án kia.) Vậy là xong? Không, các bạn cần nghe lại 1 lần ko nhìn script, cố gắng nghe hiểu nhiều nhất có thể, sau đó nghe lại 1 lần nữa, vừa nghe vừa đọc script (lần nghe này các bạn nên nhẩm theo audio -> vừa luyện nghe vừa học được cách phát âm, ngữ điệu của người bản xứ siêu hiệu quả nha!
=> HÃY PHÂN TÍCH 1 ĐỀ NGHE TỈ MỈ ĐỂ TRÁNH CÁC BẪY TRONG BÀI NGHE
#3: Đọc kĩ câu hỏi trước khi nghe:
Tip này nghe có vẻ hơi “boring” nhưng lại vô cùng quan trọng! Hãy đọc, phân tích câu hỏi, các lựa chọn và DỰ ĐOÁN đáp án cho mỗi câu. Các bạn nên đặt câu hỏi cho bản thân như: vị trí này nên điền loại từ nào, loại thông tin nào, nếu là danh từ thì là danh từ số ít hay số nhiều, danh từ chỉ nơi chốn hay danh từ chỉ đồ vật…., có cần đơn vị không, có thể có những thông tin gây nhiễu như thế nào, PARAPHRASE…
Đến đây, nhiều bạn sẽ thắc mắc có mỗi 20-30s đọc trước câu hỏi mỗi phần, đọc còn chả kịp thì phân tích với dự đoán kiểu gì? Hãy nhớ là PRACTICE MAKES PERFECT, hãy luyện tập thật nhiều rồi các bạn sẽ thấy khả năng dự đoán của mình sẽ tăng lên đáng kể đó.
=> DỰ ĐOÁN CÁC ĐÁP ÁN CÓ THỂ TRƯỚC KHI NGHE
II. Tài liệu luyện nghe:
- Làm toàn bộ test Listening từ Cam 7 đến Cam 15, không thiếu 1 bài.
- Nếu còn thời gian, bạn có thể làm thêm Official Guide to IELTS, IELTS Test Plus 3, Improve IELTS Listening.
Làm hết chỗ này là đủ rồi nhé, không lo thiếu đâu 😊
III. Tip phòng thi:
#1: Concentration is a key.
Luôn luôn tập trung tối đa, không sao nhãng dù là 1s.
#2: KO NÊN DÀNH TOÀN BỘ THỜI GIAN CHECK ĐÁP ÁN CHỈ ĐỂ CHECK ĐÁP ÁN, THAY VÀO ĐÓ HÃY DÀNH NHIỀU THỜI GIAN ĐỂ ĐỌC TRƯỚC CÂU HỎI CỦA PHẦN SAU NHÉ!
#3: Take note:
Dù bạn thi hình thức nào, thi máy hay thi giấy thì cũng nên take note nhé! Đặc biệt là với những bài tập chọn đáp án, việc take note key word sẽ giúp bạn loại bỏ những đáp án sai và dễ dàng chọn đáp án đúng hơn đấy.
B. Kĩ năng đọc – Reading:
I. Tip luyện thi:
#1. Quản lý thời gian hiệu quả:
Trong bài thi IELTS Reading, sẽ có 3 bài đọc tương đối dài với độ khó tăng dần và bạn phải làm trong thời gian 60 phút. Vậy có phải chúng ta nên chia thời gian 20 phút cho 1 bài đọc?
Theo mình thì KHÔNG nhé, vì bài đọc số 1 thường là bài dễ nhất nên thay vì dành 20 phút cho bài này thì chúng ta chỉ nên làm trong 15 phút thôi còn bài đọc số 3 – khó nhất thì ta sẽ dành 25 phút.
=> Vậy chiến lược về thời gian của chúng ta ở đây là 15’-20’-25’ cho từng bài bạn nhé!
#2. Không dành quá nhiều thời gian cho 1 câu hỏi:
Chúng ta cùng thử làm 1 phép tính, các bạn cần phải làm 40 câu trong vòng 60 phút như vậy là chưa đến 2 phút cho 1 câu. Vậy nếu các bạn đã dành hơn 3 phút cho một câu nào đó mà vẫn chưa thể tìm ra đáp án thì lời khuyên của mình là hãy dừng lại và chuyển sang những câu tiếp theo ngay nhé. Tất nhiên các bạn có thể đánh dấu câu ấy và quay lại làm nếu còn thời gian!
#3. Skimming and scanning:
- Skimming: trước khi trả lời các câu hỏi các bạn nên dành thời gian đọc qua toàn bộ bài đọc để nắm được nội dung chính của cả bài cũng như là cấu trúc của bài đọc. Việc làm này rất quan trọng vì nó giúp các bạn hình thành trong đầu chủ đề, những nội dung chính, sơ lược nội dung của từng đoạn văn. Bạn sẽ thấy sau khi skimming thì bạn sẽ dễ dàng tìm thông tin cho mỗi câu hỏi nhanh hơn rất nhiều.
Nhớ là đọc qua, đọc lướt bài đọc chứ không phải cố gắng đọc hiểu tất cả từ cũng như toàn bộ nội dung của bài text đâu nhé!
- Scanning: Các bạn nên gạch chân hoặc highlight những key word trong câu hỏi và câu trả lời. Sau đó, scan (tìm) những từ/cụm từ đó trong bài đọc. Khi đã xác định được vị trí thông tin, các bạn không nên chỉ đọc mỗi câu chứa key word/ thông tin đó mà nên đọc những dòng xung quanh đó nữa nhé!
Đừng quên tập trung vào các key word như là tên, năm, ngày tháng, địa điểm…..nhé!
#4. Kỹ năng paraphrase:
Không cần nói chắc ai cũng biết Paraphrase là kĩ năng vô cùng quan trọng trong IELTS. Và cách để paraphrase thường được dùng nhiều nhất là synonym tức là từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cách khác nhau để viết lại câu trong bài đọc với ý nghĩa không đổi.
=> Vậy để đạt điểm cao, các bạn cần phải trau dồi vốn từ vựng phong phú, đồng nghĩa, trái nghĩa,.. và thuần thục kỹ năng paraphrase.
Ví dụ:
About 1900s
=> The early years of the twentieth century
II. Tài liệu luyện đọc:
(như phần luyện nghe)
III. Tip phòng thi:
#1: Làm đến đâu chắc đến đó:
Thông thường một đề đọc khá dài cho nên ít bạn có đủ thời gian để xem lại bài làm của mình, cho nên các bạn nên cố gắng làm đến đâu kiểm tra lại luôn tới đó nhé!
#2: Không cố gắng hiểu tất cả các từ:
Thay vào đó hãy chỉ tập trung vào các CONTENT WORDS (từ chứa nội dung) như danh từ, động từ, tính từ để đoán nghĩa của câu thôi nhé!
#3: Bỏ qua những gì bạn đã biết về chủ đề bài đọc:
Hãy chỉ tập trung vào nội dung bài đọc, ko chọn đáp án theo suy đoán hay hiểu biết cá nhân! Bài viết đôi khi được viết chủ quan theo quan điểm của tác giả, có thể đúng hoặc sai nên ko dùng “phán đoán” để làm, bất kì câu hỏi nào cũng phải dựa theo thông tin bài đọc cung cấp nhé!
C. Kĩ năng viết – Writing:
I. Tip luyện thi:
#1. Đọc và phân tích bài mẫu:
Mình để ý khi mình yêu cầu học sinh đọc bài mẫu, các bạn ý thường đọc rất nhanh khoảng 2-3 phút là xong. Tuy nhiên, điều quan trọng là sau khi đọc xong các bạn phải hiểu logic của bài viết ấy, mỗi câu có chức năng gì, tác giả có những luận điểm, luận cứ như thế nào, từ vựng, cấu trúc của bài đó có gì hay….?
Sau khi đọc xong, các bạn nên viết lại áp dụng những gì mình đã học được từ bài mẫu.
#2: Task 1: Học các cách diễn đạt khác nhau cho cùng một nội dung:
Ví dụ:
The amount of household expenditure has diminished significantly by 30% this year.
=> There has been a marked decrease of 30% in the amount of expenditure this year.
=> The figure for domestic spending has witnessed a remarkable decline to 20% this year.
Các bạn nên học các cách diễn đạt khác nhau cho cùng 1 ý (tăng/giảm/ko thay đổi/trái ngược...). Bên cạnh đó, bạn cũng nên note lại những cách diễn đạt đặc trưng cho mỗi loại hình task 1. (VD: Pie chart - “made up the bulk of, accounted for the majority of…”).
#3: Task 2: Học theo chủ đề:
Với Task 2, các bạn nên học idea và topic vocabulary theo những chủ đề sau:
- Advertising
- Animals
- Art
- Crime
- Education
- Environment
- Family
- Health
- Finance
- Technology
- Social problems
- Tourism
- Transportation
- Work – jobs
.....
II. Tài liệu luyện viết:
- Đọc bài mẫu của các Examiner: thầy Simon, cô Liz và thầy David Lang.
- IELTS – Write Right (học cuốn này để hiểu các band điểm khác nhau ntn nhé)
- Kientran – 7.5+ Writing Guarantee (học cuốn này để hiểu logic của 1 bài viết nhé)
- Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo: Academic Writing Practice for Ielts (Sam Mc Carter), A Solution to score 8.0….
III. Tip phòng thi:
#1: Lập dàn ý trước khi bắt tay vào viết:
Việc lập dàn ý sẽ giúp bạn định hướng bài viết của mình, tránh viết lan man, dàn trải, ko rõ ý. Các bạn có thể lập dàn ý trong đầu hoặc viết note! Thời gian lập dàn ý cho mỗi task ko quá 3’ nhé!
#2: Chú ý chính tả, ngữ pháp trong khi viết:
Đừng để mất điểm vì những lỗi sai không đáng nhé!
#3: Không dành nhiều thời gian cho Introduction:
Nên nhớ 1 Introduction “thần thánh” không đảm bảo các bạn được điểm cao đâu. Thay vào đó, với Task 1 – cố gắng viết 1 Overview tóm tắt những thông tin nổi bật nhất, 2 đoạn Body ko liệt kê mà tập trung vào so sánh, xu hướng chính, số liệu…; với Task 2: 2 đoạn Body cần mạch lạc, luận cứ mở rộng, đi sâu hơn từ luận điểm, ví dụ phải cụ thể và “support” trực tiếp cho luận cứ.
D. Kĩ năng nói – Speaking:
I. Tip luyện thi:
#1. Học phát âm trước khi luyện nói:
Các bạn nên học phát âm từng âm một (âm đơn, âm đôi phát âm như nào, khẩu hình ra sao, ghép vào từng từ như thế nào…). Các bạn dành thời gian mỗi ngày luyện phát âm 2-3 âm thật nhuần nhuyễn, kết hợp cả luyện âm (chú ý cả Stress các bạn nhé) và luyện nghe. Chỉ sau khoảng 1 tháng đều đẵn, các bạn sẽ thấy mình thay đổi rõ rệt. Tiếp đến các bạn hãy luyện nói theo ngữ điệu, học Chunking, Shadowing…
#2: Ôn thật kĩ bộ đề dự đoán:
Dù cho thời gian ôn luyện có gấp gáp đến đâu, các bạn hãy cố gắng ôn hết bộ đề dự đoán, ít nhất mỗi chủ đề Part 1, 2 nên tập trả lời 1-2 lần. Đặc biệt với những chủ đề là lạ thì hãy chuẩn bị vocab sẵn. Đừng để đến lúc vào phòng thi là “tim đập chân run” vì “chưa nghe thấy chủ đề này bao giờ luôn” nhé!
=> BÍ QUYẾT CỦA SỰ TỰ TIN LÀ CHUẨN BỊ THẬT TỐT
#3: Tập trung vào sự trôi chảy:
Luôn luôn nhớ rằng, giám khảo chấm “how you speak” chứ ko phải “what you speak”. Và để nói thật sự trôi chảy, các bạn cần luyện tập phản xạ, dẫn dắt những chủ để mình không biết về những chủ đề mình “có thể chém được”.
Trong part 1, các bạn nên học 1 số idea để có thể trả lời cho nhiều đề nhất.
Ví dụ:
? tại sao nó cần thiết/quan trọng => giúp tôi thư giãn/ kết bạn/ gia tăng hiểu biết….
? có thích ….ko? => ko bởi vì ko có tiền/ ko có thời gian/ thay vào đó thích cái khác…..
#4 : Ôn Part 2 hiệu quả :
Các bạn nên nhóm các đề giống giống nhau hoặc chia theo 5 chủ đề chính:
1. Describe a person.
2. Describe a place
3. Describe an object
4. Describe an activity/event/experience
5. Others
Hãy chuẩn bị 1 dàn bài chi tiết cho mỗi nhóm chủ để trên.
a. Ý tưởng: cái này nên lấy từ chính trải nghiệm của bản thân các bạn, hoặc tham khảo từ những nguồn script mẫu như sách của thầy Mat Clark hoặc nhờ cậy “ông chú Google”.
b. Từ vựng: Từ vựng thì gom nhặt từ bài mẫu hoặc trau dồi thêm từ 3 kĩ năng còn lại, đặc biệt là Writing nhé.
c. Ngữ pháp: Các bạn tìm đọc cuốn 31 High-scoring để có 1 cái nhìn khái quát về cách ăn điểm ngữ pháp cho 1 bài nói. Hoặc cố gắng “input” các cấu trúc như bị động, mệnh đề quan hệ, ...
II. Tip phòng thi:
#1: Hãy nói thật tự nhiên:
Đừng cố gắng nhồi nhét idiom hay từ khó mà hãy cố gắng sử dụng các cụm từ tự nhiên mà người bản xứ hay dùng.
Các trang Youtube các bạn nên subcribe:
Ieltsdragon
English Speaking Success
Accurate English
Một cách khá hay để luyện nói đó là ghi âm và nghe lại. Lần 1 bạn sẽ nói rất đơn giản và mắc nhiều lỗi, hãy nghe lại và bắt đầu sửa dần những lỗi bạn mắc, kèm theo triển khai thêm vocab. Cứ liên tục như vậy chắc chắn bạn sẽ tiến bộ.
#2: Phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải
#3: Topic Vocab, Collocation, Paraphrase
Chú ý dùng nhiều topic vocab, collocation và tránh lặp từ. Luyện tập Paraphrase câu hỏi nữa nhé!
#4: Bình tĩnh và phải thật bình tĩnh:
Hãy coi giám khảo như 1 người bạn để nói chuyện và trao đổi, đừng lo lắng quá. Chúng ta sẽ không thể trả lời tốt nếu như run bần bật đúng ko nào. Hãy tập nói chuyện với mình trong gương hoặc quay video nếu cần nhé!
Còn rất nhiều điều mình muốn chia sẻ thêm với các bạn, các bạn hãy follow hoặc kết bạn với mình nhé! Và nếu có thắc mắc gì đừng ngần ngại inbox cho mình nha! Chúc tất cả các bạn đạt được mức điểm IELTS như ý!
------------------------
💓 Join group, share, tag, invite bạn bè để không lỡ info hay nhé 💓
#HannahEdEnglishClub
#ielts
#scholarshipforVietnamesestudents
how to improve academic writing 在 Melody Tam Youtube 的最佳解答
免費下載此影片使用的筆記:https://mteducationielts.com/course/free-improvement-course/
Disclaimer: It seems that some viewers only downloaded the notes, or watched the first part of the video and asked "why are you showing samples that aren't up to standard and teaching people to write bad essays?" This video intentionally displays some so-called "bad writing examples", in order to show how one could improve from there (which is the situation of many). Please watch the whole video in caution.
---
【相關課程:所有課程第一章節免費試讀/下載筆記】
IELTS Writing Task 1 全方位奪分精讀:https://mteducationielts.com/course/ielts-writing-task-1/
IELTS Writing Task 2試前必備衝刺精讀:https://mteducationielts.com/course/ielts-writing-task-2/
必背同義詞寶典精讀2.0:https://mteducationielts.com/course/eng-musthave-synonyms/
---
【其他IELTS相關YouTube影片】
IELTS Writing Task 1 Skills:https://www.youtube.com/watch?v=z5vpcD_eWFA&t=614s
IELTS Reading 5個重要小貼士 :https://www.youtube.com/watch?v=j0K8a0sCQms
IELTS Reading T/F/ NG題型攻略:https://youtu.be/ms-cUZ7Whog
---
IELTS英文線上補習平台(免費試讀):https://www.mteducationielts.com/free_resources/
HKDSE線上補習平台(免費試讀):https://www.mteducationhk.com/free_resources/
---
Melody Tam資歷:
- HKDSE 7科5**狀元,包括中英文科均4卷5**,選修科 (Biology, Chemistry, Economics) 分數大幅度拋離5**的最低要求
- 17歲時第一次應考雅思 (IELTS) 便取得滿分9分成績
- 一級榮譽畢業於香港中文大學修讀環球商業學 (Global Business),總GPA達3.9/4.0,曾獲得多個獎學金及入選院長嘉許名單
- 曾於多家金融機構及投資銀行實習,尚未畢業已獲大型美資投行聘請為全職投資銀行分析師 (Investment Banking Analyst)
---
Instagram: melodytamhkdse
Email: admin@mteducationhk.com
WhatsApp (admin): 852 6049 1152
how to improve academic writing 在 Eric's English Lounge Youtube 的最讚貼文
為何英文能力無法提升?
學生的語言能力可分成兩種,一種是基本人際交談能力(Basic Interpersonal Communication Skills丶BICS),另一種則是認知和學術的語言能力(Cognitive Academic Language Proficiency丶CALP) ,意指學生所需擁有的較高層次語言以完成學校的課業,、或是在以學科內容為基礎的環境下,透過較複雜的口語或寫作來傳達對某學科的資訊、概念、分析及論點。
BICS會話語言的學習並不太困難。對學生來說,難點在於CALP學術語言的使用,學生一般要求更長時間才能把握學術語言。會話語言十分依賴說話的語境,依賴語境的語言使用方式傾向於把世界建構成變動不居、正在發生的「事」,讓人參與、互動,建構切身的經驗;學術語言盡量獨立於特定的語境,把世界建構成存在的、凝定下來的「物」,讓人能夠超越個人經驗,整體把握或層分細析。無疑,沒人可以否認切身體驗是學習知識的一個極重要途徑,但個人化的經驗只能提供較狹隘的世界知識,而且往往不夠典型而富誤導性。通過學術語言,人接觸到紛紜的世界知識,這是難以由其他途徑獲得的,因而具學術語言能力的人較能超越語境地思考,給人提供了獨特的機會掌握陳述知識。忽略學術語言能力的訓練,對學生的語文能力發展是一個災難。
資料來自「說話能力架構芻議」:
林偉業、羅燕琴和潘溫文:〈說話能力架構芻議〉,2014 年9月 14 日
★★★★★★★★★★★★
如何牢記和應用剛學到的英文單詞?
https://goo.gl/Z5nyVm
「心智圖詞彙攻略」課程連結: https://bit.ly/2teELDq
★★★★★★★★★★★★
如何加強自己的CALP/How to Improve CALP:
• Hold book reviews and analyze different viewpoints
• Hold formal discussions and debates
• Do group writing for academic essays
• Teach others academic topics
• Always read, analyze, and write academic articles
加強自己英文的步驟/How to Improve Your English:
1. Have a long-term learning goal and short-term objectives
2. You can choose to take a standardized assessment to determine your starting point
3. Find an experienced teacher to help you set up a study plan
4. Learn, practice, and use all four domains of English (Speaking, Listening, Reading, and Writing)
5. Study by yourself and with others
6. Always seek help and ask for feedback
7. Periodically assess your progress
8. Adjust your study plan according to your assessments and feedback from teachers
提升英文口說能力的五大關鍵: https://goo.gl/usRqGd
資料來源:
http://www.cavesbooks.com.tw/CET/ArtContent_tw.aspx?CDE=ART20130815104035RP5
林偉業、羅燕琴和潘溫文:〈說話能力架構芻議〉,2014 年9月 14 日
音樂來源:
https://www.bensound.com
為何英文能力無法提升?
學生的語言能力可分成兩種,一種是基本人際交談能力(Basic Interpersonal Communication Skills丶BICS),另一種則是認知和學術的語言能力(Cognitive Academic Language Proficiency丶CALP) ,意指學生所需擁有的較高層次語言以完成學校的課業,、或是在以學科內容為基礎的環境下,透過較複雜的口語或寫作來傳達對某學科的資訊、概念、分析及論點。
BICS會話語言的學習並不太困難。對學生來說,難點在於CALP學術語言的使用,學生一般要求更長時間才能把握學術語言。會話語言十分依賴說話的語境,依賴語境的語言使用方式傾向於把世界建構成變動不居、正在發生的「事」,讓人參與、互動,建構切身的經驗;學術語言盡量獨立於特定的語境,把世界建構成存在的、凝定下來的「物」,讓人能夠超越個人經驗,整體把握或層分細析。無疑,沒人可以否認切身體驗是學習知識的一個極重要途徑,但個人化的經驗只能提供較狹隘的世界知識,而且往往不夠典型而富誤導性。通過學術語言,人接觸到紛紜的世界知識,這是難以由其他途徑獲得的,因而具學術語言能力的人較能超越語境地思考,給人提供了獨特的機會掌握陳述知識。忽略學術語言能力的訓練,對學生的語文能力發展是一個災難。
資料來自「說話能力架構芻議」:
林偉業、羅燕琴和潘溫文:〈說話能力架構芻議〉,2014 年9月 14 日
★★★★★★★★★★★★
「心智圖詞彙攻略」線上課程: https://bit.ly/2teELDq
「心智圖詞彙攻略」Q&A: https://wp.me/p44l9b-1Wt
how to improve academic writing 在 How to improve your academic writing - University of York 的相關結果
Writing is at the very heart of academic life. Good writing makes a good student. This booklet provides useful guidance and helpful tips certain to set you on. ... <看更多>
how to improve academic writing 在 How to Become Better at Academic Writing - wikiHow 的相關結果
... <看更多>
how to improve academic writing 在 Nine Basic Ways to Improve Your Style in Academic Writing 的相關結果
Nine Basic Ways to Improve Your Style in Academic Writing · 1. Use ACTIVE VOICE · 2. Mix it up in terms of PUNCTUATION · 3. Vary your SENTENCE STRUCTURE · 4. ... <看更多>